So sánh sản phẩm
Khoảng giá

Sản Phẩm

  • Máy kích thích từ xuyên xọ Neurosoft

    Máy kích thích từ xuyên xọ Neurosoft

    Model: Neuro-MS/D

    Hãng sản xuất: NEUROSOFT

    Nước sản xuất: CHLB Nga

    I. Cấu hình chuẩn:

    – Máy chính kích thích từ

    – Khối làm mát cho cuộn kích thích từ

    – Cuộn kích thích từ loại thường

    – Cuộn kích thích từ loại có làm mát

    – Dung dịch silicon cấp cho khối làm mát

    – Xe đẩy máy có bánh xe: Đồng bộ chính hãng

    – Giá đỡ cuộn kích thích: Đồng bộ chính hãng

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • HỆ THỐNG NỘI SOI TIÊU HÓA AOHUA AC-1

    MẤY NỘI SOI TIÊU HÓA

    MODEL: AC-1

    HÃNG SẢN  XUẤT : AOHUA
    XUẤT XỨ : TRUNG QUỐC
    NGUỒN ĐIỆN VÀO                      100-240V
    TẦN SỐ                                         50/60HZ
    MÀN HÌNH CẢM ỨNG GIÚP THAO TÁC DỄ DÀNG
    GIAO DIỆN DẦU RA TÍN HIỆU KỸ THUẬT SỐ - DVI
    GIAO DIỆN DẦU RA TÍN HIỆU TƯƠNG TỤ - AV, Y/C, (Y/G, Pb/B, Pr/R, SYNC)
    ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG BẰNG TỰ ĐỘNG HOẶC THỦ CÔNG

    CHỨC NĂNG VÀ TÍNH NĂNG
    - CÂN BẰNG TRẮNG - TỰ DỘNG LÀM CHO HÌNH ẢNH MÀU SẮC GẦN GIỐNG VỚI THỰC TẾ
    - TĂNG CƯỜNG HBE - LÀM NỔI BẬT HÌNH THÁI CÁC NIÊM MẠC, MẠCH MÁU
    -TĂNG CƯỜNG CẤU TRÚC- TĂNG CƯỜNG ĐỘ SẮC NÉT CỦA HÌNH ẢNH NỘI SOI
    - CHẾ ĐỘ ĐO SÁNG TỰ ĐỘNG VÀ THỦ CÔNG
    - LƯU TRỮ HÌNH ẢNH VIDEO THÔNG QUA CỔNG USB
    - CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH MÀU SẮC THỦ CÔNG
    - CHỨC NĂNG ĐÓNG BĂNG HÌNH ẢNH THỜI GIAN THỰC VÀ PHÁT LẠI
    - THU PHÓNG HÌNH ẢNH KỸ THUẬT SỐ
    - HỆ THỐNG  LED ĐƯỢC TÍCH HỢP NGAY ĐẦU DÂY SOI GIÚP KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ DỄ DÀNG
    - ĐẦU NỐI KÍN NƯỚC, LINH HOẠT KẾT NỐI VỚI BỘ XỬ LÝ BẰNG 1 TAY
     

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Hệ thống nội soi tiêu hóa

    Hệ thống nội soi tiêu hóa

    Model: VME-2300

    Hãng sản xuất: Aohua

    Xuất xứ: Trung Quốc

    Đặc tính kỹ thuật của thiết bị:

    Hệ thống nội soi độ nét cao VME 2300 được phát triển và thiết kế để đáp ứng nhu cầu khám bệnh và phẫu thuật cơ bản, tích hợp hình ảnh độ nét cao, bộ xử lý hình ảnh tích hợp với nguồn sáng, nguồn sáng LED tích hợp và nhiều tính năng hiệu suất cao khác , để thực hiện khám hệ tiêu hóa nhanh và chính xác hơn

     

    1. Bộ xử lý hình ảnh:

    • Bộ xử lý có độ phân giải ngõ ra có độ phân giải cao HDTV: 1080i
    • Hệ thống được chế tạo hoàn toàn theo công nghệ DSP (Digital Signal Processing)
    • Có cổng tín hiệu DVI
    • Máy tương thích với dây soi dạ dày model: VME-92/VME-98, dây soi đại tràng model: VME-1300/VME-1650
    • Điều chỉnh mầu sắc: “R”, “B” ± 50  
    • Có chức năng tự động cân bằng màu trắng chuẩn thông qua nút nhấn White Balance ở mặt trước máy.
    • Có chức năng thay đổi kích thước khung ảnh hiển thị (Full screen/Medium...)
    • Lưu trữ hình ảnh: Cho phép lưu trữ hình ảnh ở độ phân giải cao thông qua các cổng kết nối USB
    • Điều khiển các thiết bị ngoại vi thông qua phím nhấn mặt trước máy và trên màn hình cảm ứng: đầu ghi hình ,kết nối máy in màu, thiết bị lưu trữ hình ảnh, máy bơm rửa vết thương,các nút nhấn trên tay cầm ống soi như: dừng hình...
    • Có khả năng nâng cấp phần mềm xử lý ảnh cho Bộ xử lý thông qua cổng USB

    2. Nguồn sáng LED:

    • Loại đèn : LED, cho ánh sáng lạnh với cường độ cao.
    • Tuổi thọ  hoạt động của bóng đèn chính : 10.000 giờ chạy liên tục
    • Điều chỉnh ánh sáng  : “Bằng tay” hoặc “tự động”
    • 3 chế độ đo sáng: Đo sáng trung bình, đo sáng đỉnh và đo sáng tự động
    ·        Chức năng tăng cường huyết sắc tố; tăng cường độ sắc nét
    ·        Hai chế độ tăng cường: Chế độ tăng cường cấu trúc và Chế độ tăng cường cạnh
    ·        Chức năng tùy chỉnh màu sắc;
    ·        Chức năng phóng đại kỹ thuật số;
    ·        Chức năng đóng băng và phát lại hình ảnh chất lượng HD
    ·        Chức năng nhận dạng máy nội soi tự động;
    ·        Chức năng lưu trữ USB;

               Chức năng hiển thị thông tin ký tự

    Các phương thức đầu ra tín hiệu khác nhau, bao gồm DVI, AV, Y/C, đầu ra thành phần (RGB, SYNC), v.v.
    - Nhiệt độ môi trường:+5℃ ~ +40℃
    -  Độ ẩm tương đối:30% - 85%
    - Áp suất khí quyển:700 - 1060hPa
    - Nguồn điện:100-240 V AC, tần số định mức 50/60Hz
    - Công suất đầu vào: 150VA

     

    3. DÂY SOI DẠ DÀY

    Model: VME-92/VME-98

    Hãng sản xuất: AOHUA

    Xuất xứ : TRUNG QUỐC

    Năm sản xuất : 2023

     

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:

    Dòng dây soi video dạ dày VME-92/VME-98 cho hình ảnh chất lượng HD, sắc nét và rõ ràng.

    Kết hợp với bộ xử lý tín hiệu HD có công nghệ i-scan, các dây soi tiêu hóa hỗ trợ bác sĩ phát hiện Nhanh hơn, khoanh vùng chính xác hơn các tổn thương (ung thư) và hỗ trợ đầy đủ khả năng can thiệp/điều trị

     

    Dây soi phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh và phù hợp với quy trình khử trùng STERRAD (khử trùng khô nhiệt độ thấp) mang lại sự an toàn cho cả bác sĩ và bệnh nhân.

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

    Đường kính đầu ống soi: 9.0mm

    Đường kính kênh can thiệp: 2.8 mm

    Chiều dài làm việc : 1050 mm

    Góc trường nhìn :140

    Dải tiêu cự: 3 - 100 mm

    Khả năng uốn cong đầu soi:

    Theo chiều lên/ xuống: 210°/90°

    Theo chiều trái/ phải: 100°/100°

    Kết nối một chạm, chống nước

    Nút điều khiển: 4

    Đánh dấu chiều dài: có

    Nhiệt độ màu: 3000k~7000k

    Nhiệt độ môi trường: 5°C- 40°C

    4.DÂY SOI ĐẠI TRÀNG

    Model: VME-1300/VME-1650

    Hãng sản xuất: AOHUA

    Xuất xứ : TRUNG QUỐC

    Năm sản xuất : 2023

     

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:

    Dòng dây soi video tiêu hóa VME-1300/VME-1650cho hình ảnh chất lượng HD, sắc nét và rõ ràng.

    Kết hợp với bộ xử lý tín hiệu HD có công nghệ i-scan, các dây soi tiêu hóa hỗ trợ bác sĩ phát hiện Nhanh hơn, khoanh vùng chính xác hơn các tổn thương (ung thư) và hỗ trợ đầy đủ khả năng can thiệp/điều trị

     

    Dây soi phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh và phù hợp với quy trình khử trùng STERRAD (khử trùng khô nhiệt độ thấp) mang lại sự an toàn cho cả bác sĩ và bệnh nhân.

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

    Đường kính đầu ống soi: 12.8/11.8 mm

    Đường kính kênh can thiệp: 3.7/3.2 mm

    Chiều dài làm việc : 1300/1650 mm

    Góc trường nhìn :140°

    Dải tiêu cự: 3 - 100 mm

    Khả năng uốn cong đầu soi:

    Theo chiều lên/ xuống: 180°/180°

    Theo chiều trái/ phải: 160°/160°

    Nút điều khiển: 4

    Đánh dấu chiều dài: có

    Nhiệt độ màu: 3000k~7000k

    Nhiệt độ môi trường: 5°C- 40°C

     

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy xét nghiệm nước tiểu BIOBASE

    Xét nghiệm nước tiểu và ý nghĩa của các chỉ số

    Vì vậy, xét nghiệm nước tiểu là chỉ định quan trọng và cần thiết để giúp chẩn đoán các bệnh lý.

    Bệnh gì cần xét nghiệm nước tiểu?

    Nhiều người thường thắc mắc xét nghiệm nước tiểu gần như được chỉ định cho nhiều trường hợp khi được khám ở các cơ sở y tế. Vậy, xét nghiệm nước tiểu được chỉ định để chẩn đoán các bệnh lý gì?

    - Cần xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra sức khỏe định kỳ: Khám tổng quát hàng năm, đánh giá trước khi phẫu thuật, nhập viện, sàng lọc bệnh thận, tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh gan…

    - Kiểm tra khi có các triệu chứng ở thận: Đau bụng, đi tiểu đau, đau sườn, sốt, máu trong nước tiểu hay các triệu chứng tiết niệu khác.

    - Chẩn đoán các bệnh: Nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận, tiểu đường không kiểm soát được, suy thận, suy nhược cơ (tiêu cơ vân), protein trong nước tiểu, sàng lọc ma túy và viêm thận (viêm cầu thận).

    - Theo dõi tiến triển của bệnh và đáp ứng với điều trị: Bệnh thận liên quan đến tiểu đường, suy thận, bệnh thận liên quan đến lupus, bệnh thận liên quan đến huyết áp, nhiễm trùng thận, protein trong nước tiểu, máu trong nước tiểu.

    - Thử thai, khám thai định kỳ.

    Ý nghĩa của xét nghiệm nước tiểu qua các chỉ số sau

    - Chỉ số nitrate (NIT): Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.05 - 0.1 mg/dL. Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng, nhất là loại E. Coli.

    - Chỉ số urobilinogen (UBG): Chỉ số cho phép trong nước tiểu là: 0.2 - 1.0 mg/dL hoặc 3.5 - 17 mmol/L. Đây là xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh lý gan hay túi mật. UBG là sản phẩm được tạo ra từ sự thoái hóa của bilirubin. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan), hoặc dòng chảy của mật bị tắc nghẽn.

    - Chỉ số leukocytes (LEU ): Là tế bào bạch cầu thường có trong nước tiểu từ 10 - 25 LEU/UL. Khi có viêm đường niệu do nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thì chỉ số LEU thường tăng, đi tiểu nhiều lần, có thể có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt.

    - Chỉ số billirubin (BIL) Chỉ số cho phép trong nước tiểu: 0.4 - 0.8 mg/dL hoặc 6.8 - 13.6 mmol/L. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu mà thải qua đường phân. Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.

    - Chỉ số protein (Pro) Protein niệu là xét nghiệm đánh giá chức năng thận. Bởi khi chức năng lọc của thận bình thường sẽ không có protein trong nước tiểu, trả về kết quả âm tính (< 0.1G/L).

    Protein niệu dương tính trong một số nguyên nhân thường gặp là: Đái tháo đường, viêm tiểu cầu thận, đau tủy xương, tiền sản giật, viêm thận bể thận, bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

    - Chỉ số blood (BLD): Chỉ số cho phép: 0.015 - 0.062 mg/dL hoặc 5 - 10 Ery/ UL. Hồng cầu niệu là dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.

    Nếu chỉ số BLD tăng cao vượt mức cho phép có thể là dấu hiệu cảnh báo tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu.

    - Chỉ số ketone (KET): Chỉ số cho phép: 2.5 - 5 mg/dL hoặc 0.25 - 0.5 mmol/L. Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Đồng thời cũng là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiểu.

    - Chỉ số glucose (Glu): Bình thường không có đường trong nước tiểu hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát, thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.

    - Chỉ số pH: Chỉ số pH dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ, pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.

    Tình trạng tăng pH niệu thường gặp trong một số nguyên nhân: Có vi khuẩn trong nước tiểu, suy thận mạn, hẹp môn vị, nhiễm trùng tiết niệu…

    Tình trạng giảm pH niệu thường gặp trong một số nguyên nhân: Mất nước, tiêu chảy, sốt, đái tháo đường, lao thận, nhiễm trùng tiết niệu.

     

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy xét nghiệm huyết học 60 test/h, 3 thành phần 21 thông số CelQuant 360

    Máy xét nghiệm huyết học 60 test/h 3 thành phần, 21 thông số CelQuant 360

    Máy xét nghiệm huyết học 60 test/h, 3 thành phần 21 thông số. CelQuant 360 được đánh giá tốt trên thị trường. Với giao diện màn hình lớn cảm ứng, giúp cho việc quan sát và thao tác trở nên rất dễ dàng. Cùng với lượng tiêu hao hóa chất rất ít, làm tăng tính hiệu quả và kinh tế. Ngoài ra máy còn được trang bị nhiều kết nối với các thiết bị ngoại vị, giúp cho việc kết nối với cơ sở dữ liệu của phòng xét nghiệm với trung tâm điều hành trở nên dễ dàng
    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy đo chức năng hô hấp

    Máy đo chức năng hô hấp

    Model: Chestgraph HI-301 

    Máy đo chức năng hô hấp Chest HI-301 có các đầu dò sử dụng cảm biến siêu âm và cảm biến turbine gió ở 2 loại đầu dò với độ chính xác cao, trở kháng đường thở và không gian chết rất thấp cho ra các giá trị Flow (tốc độ) và Volume (thể tích) đáng tin cậy.

    Từ các giá trị đó máy tính toán ra các thông số đo chức năng hô hấp đa dạng giúp các bác sĩ có thể chẩn đoán dễ dàng và nhanh chóng. Hai loại đầu dò có thể thay thế một cách đơn giản giúp các bác sĩ thuận tiện thao tác.

    Giao diện thân thiện, sử dụng thuận tiện.

    Máy sở hữu màn hình màu, kích thước lớn 7 inch và giao diện được thiết kế để bác sĩ có thể dễ dàng thao tác điều chỉnh và theo dõi các thông số đo được qua các hình ảnh trực quan trên màn hình.

    Kết nối và lưu trữ kết quả

    Bộ nhớ máy có khả năng lưu trữ dữ liệu lên tới 20000 test và có thể kết nối với máy tính qua cổng USB, Bluetooth quản lý dữ liệu bằng phần mềm Spirobank (lựa chọn) giúp bác sĩ có thể dễ dàng truy xuất kết quả và chẩn đoán thuận tiện, nhanh chóng.

    An toàn cho bệnh nhân

    Đối với lựa chọn đầu dò cảm biến siêu âm, đây là loại đầu dò vô khuẩn, sử dụng cho 1 người.

    Còn đối với đầu dò cảm biến lưu lượng Turbine gió, loại này dễ dàng khử trùng để tái sử dụng nhiều lần giúp tiết kiệm chi phí.

    Các tính năng ưu việt khác

    Máy có khả năng đo chức năng hô hấp sau khi đi bộ 6 phút với đầu đo bão hoà Oxy (lựa chọn)

    Hỗ trợ tính tuổi phổi

    Dải đo lưu lượng phổi lớn lên tới 18 lít/giây

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy đo mật độ khoáng xương

    Máy đo mật độ khoáng xương

    Model: Prodigy

    Hãng sản xuất: GE Healthcare

    Hệ thống đo loãng xương Prodigy – GE Healthcare

    Hệ thống DXA đã được kiểm chứng và đáng tin cậy với cơ sở lắp đặt lớn tại hơn 120 quốc gia. Cung cấp khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu chẩn đoán sức khỏe xương và sức khỏe chuyển hóa từ cơ bản đến nâng cao.

    Hệ thống yêu cầu đánh giá khả năng hấp thụ tia X năng lượng kép (DXA) đáng tin cậy và Prodigy cung cấp bức xạ liều thấp và chính xác đặc biệt. Bạn có thể dựa vào Prodigy để cung cấp dữ liệu chính xác về thành phần mô mềm và xương, bao gồm mật độ khoáng xương (BMD), khối lượng mô nạc và mô mỡ và tỷ lệ phần trăm chất béo. Đồng thời, Prodigy hợp lý hóa quy trình chăm sóc bệnh nhân và thực hành.

    Lunar Prodigy Primo™ là máy đo mật độ chùm tia hình quạt góc hẹp kỹ thuật số trực tiếp nằm trong dòng sản phẩm Lunar Prodigy nổi tiếng thế giới. Từ các tính năng tiêu chuẩn - AP Spine và DualFemur đến các nghiên cứu đánh giá gãy xương sống nâng cao, bạn có thể đánh giá tình trạng xương của bệnh nhân trong vòng chưa đầy 5 phút với thao tác điều khiển bằng máy tính chỉ trong 6 lần chọn liền mạch.

    Tính năng:

    • Tính năng DualFemur tự động đo cả xương đùi trái và phải trong một lần quét nhanh. DualFemur cải thiện độ chính xác bằng cách xác định xương đùi với mật độ thấp nhất.
    • Tính năng OneScan giúp tiết kiệm thời gian và tiện lợi hơn bằng cách tự động kết hợp quét AP Spine và DualFemur trong một lần thu dữ liệu.
    • Tính năng Báo cáo bệnh nhân của Lunar Prodigy Primo™ hiển thị điểm T và Z cùng với biểu đồ đánh giá nguy cơ gãy xương, dựa trên các tiêu chí của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh loãng xương và các thông tin chẩn đoán chính. Điều này làm cho việc giải thích các kết quả và đánh giá rủi ro gãy xương liền mạch hơn.

    Lunar Prodigy Primo™ dựa trên chùm tia quạt góc hẹp để cung cấp khả năng quét kỹ thuật số trực tiếp và tiện ích lâm sàng. Bạn nhận được các phép đo của hai vị trí lâm sàng quan trọng nhất - AP Spine và Femur - với liều bức xạ thấp. Với độ chính xác tốt, Lunar Prodigy Primo™ cho phép bạn theo dõi sự biến đổi và lập liệu trình trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể.

    Phương pháp đánh giá đốt sống năng lượng kép (DVA) có sẵn trên máy đo mật độ xương Lunar Prodigy Primo™ giúp mở rộng các ứng dụng lâm sàng. DVA cung cấp hình ảnh năng lượng kép nhanh chóng của AP Spine và cột sống bên cho phép bác sĩ lâm sàng đánh giá trực quan sự hiện diện của tình trạng gãy xương đốt sống. Các chuyên gia và bác sĩ X - quang đã đồng ý rằng: DVA là phương pháp ưu tiên để chẩn đoán hình ảnh cột sống bên[2], phát hiện sớm và theo dõi loãng xương.

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy thẩm phân phúc mạc tự động

    Máy thẩm phân phúc mạc tự động

    Model: 1.HomeChoice Claria APD Cycler 

    Được thiết kế để tăng cường liệu pháp APD từ trong ra ngoài

    Hệ  thống Homechoice Claria  đại diện cho thế hệ tiếp theo của  Homechoice , máy quay vòng APD được kê toa rộng rãi nhất trên thế giới và là công ty dẫn đầu thị trường ở 97 quốc gia1 . Hệ  thống Homechoice Claria  APD có  nền tảng kết nối Sharesource  , tạo điều kiện truy cập theo yêu cầu vào dữ liệu bệnh nhân chính xác, cho phép bạn chủ động quản lý bệnh nhân từ xa và đưa ra quyết định điều trị kịp thời.

    Giải pháp PD

    Baxter cung cấp danh mục giải pháp PD phong phú, cho phép các bác sĩ lâm sàng giúp tùy chỉnh phương pháp điều trị cho từng bệnh nhân. Baxter có lịch sử 30 năm phát triển các giải pháp PD được sử dụng trên toàn thế giới 2.

    Giải pháp PD của Baxter được phê duyệt để sử dụng tại hơn 100 quốc gia 2.

    Baxter cung cấp cho bác sĩ lâm sàng nhiều giải pháp PD bao gồm công thức pH sinh lý, hàm lượng canxi thấp, hàm lượng glucose thấp và không chứa glucose để giúp điều chỉnh các phương pháp điều trị phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân 

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Hệ thống chụp cộng hưởng từ

    Hệ thống chụp cộng hưởng từ

    Model: Signa Creator

    Hãy tiến về phía trước và tạo dựng tương lai của bạn trong lĩnh vực hình ảnh.

    Được xây dựng dựa trên DNA của SIGNA, công ty tiên phong về hệ thống MR, SIGNA Creator tạo nên sức mạnh chẩn đoán của công nghệ MR hàng đầu. Nó bao gồm một loạt các ứng dụng ấn tượng, được thiết kế để dễ sử dụng và mang lại chất lượng hình ảnh tuyệt vời và sự thoải mái cho bệnh nhân đồng thời cải thiện quy trình làm việc và giúp giữ tổng chi phí sở hữu ở mức thấp. Hãy sẵn sàng trải nghiệm hệ thống MR nền tảng đặc biệt có thể giúp mở ra một thế giới hoàn toàn mới.

    Đặc trưng

    Công nghệ đã được chứng minh

    Nam châm 1,5T đã được chứng minh có độ đồng nhất cao Công nghệ nam châm CXK4 không sôi của GE

    SNR tăng thêm 27% với OpTix RF

    Kênh RF OpTix với cuộn dây Express

    Năng lực lâm sàng mở rộng

    Hiệu chỉnh chuyển động bằng CÁNH QUẠT

    Hình ảnh xung quanh kim loại với IDEAL và MAVRIC SL

    Chụp ảnh khuếch tán với eDWI

    Hiệu quả hoạt động

    Tiêu thụ năng lượng ít hơn 34% so với MR thế hệ trước của chúng tôi

    Dấu chân nhỏ hơn để định vị đơn giản hơn

    Dễ sử dụng

    Công nghệ cuộn dây nhanh giúp giảm việc xử lý các cuộn dây cồng kềnh giữa các lần khám.

    Thanh trượt, giảm 30 đầu vào chỉ bằng một điều khiển

    Hai thiết kế bàn có chiều cao thấp có thể hạ xuống 49cm

    Cấu hình bảng cố định với công nghệ cuộn Express cho phép định vị dễ dàng và thông lượng cao

    Bàn có thể tháo rời giúp cải thiện khả năng tiếp cận và năng suất của bệnh nhân

    Bộ ứng dụng SV25.0 

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Hệ thống máy từ trường xuyên xọ DuoMag

    Hệ thống máy từ trường xuyên xọ DuoMag

    Model: 1.DUOMAG XT-100 

    được điều khiển thông qua giao diện Windows màn hình cảm ứng điện dung lớn, cho phép dễ sử dụng cũng như thiết lập và cấu hình giao thức chi tiết. Có sẵn đầy đủ các loại cuộn dây tùy thuộc vào ứng dụng dự định. Kiểm soát cường độ và kích thích được bao gồm trên tất cả các cuộn dây deymed.

     

    Hệ thống Deymed DuoMag độc đáo với hệ thống định vị cuộn dây có thể khóa, khóa cuộn dây ở một vị trí cố định và có thể vận hành dễ dàng bằng một tay nhờ giá đỡ cuộn dây đối trọng.

    XT-100 là sự lựa chọn tốt nhất cho các ứng dụng nghiên cứu hoặc nhu cầu về các tùy chọn kích thích nâng cao, chẳng hạn như kích thích Theta-burst.

    Đặc trưng:

    • Điều khiển và cấu hình hệ thống thông qua màn hình cảm ứng dựa trên Windows
    • Có thể điều khiển từ thiết bị bên ngoài
    • Trình chỉnh sửa và lưu trữ giao thức tùy chỉnh bằng máy tính tích hợp
    • Chức năng Burst có thể cấu hình đầy đủ (iTBS, cTBS, v.v.)
    • Được hỗ trợ bởi một loạt các cuộn dây tròn, hình 8 và làm mát
    • Trình chỉnh sửa giao thức tùy chỉnh cho phép người dùng lưu bất kỳ thiết kế nào có thể tưởng tượng được, bao gồm các chuỗi kích thích, Kích thích Theta Burst (iTBS-cTBS) và thay đổi cường độ kích thích
    • Xe đẩy FlexiTower: tay định vị cân bằng đối trọng cải tiến và tự động khóa vị trí giúp tìm và cố định vị trí của cuộn dây Deymed dễ dàng hơn

    Thông số kỹ thuật:

    Đặc điểm kỹ thuật sản phẩm

    DuoMAG XT-100

    Chế độ xung

    hai pha, lặp đi lặp lại, bùng nổ

    Kích thước

    49 cm x 11 cm x 38 cm

    Trọng lượng không có xe đẩy và cuộn dây

    16 kg

    Cường độ kích thích 100%

    15Hz

    Cường độ kích thích 50%

    80Hz

    Tốc độ lặp lại tối đa

    100 Hz

    Khoảng thời gian kích thích tối thiểu trong chế độ tàu

    1 mili giây

    Độ rộng xung

    280 µs

    Khả năng tương thích cuộn dây

    cuộn dây Deymed

    Điện áp

    100-240 Vạc. 50/60Hz

    Đồng bộ hóa

    TTL vào/ra và/hoặc USB

    Giao tiếp

    Kiểm soát hoàn toàn USB, điều khiển trên cuộn dây

    DuoMAG ® MP-Dual là máy kích thích đơn pha để kích thích xung đơn hoặc đôi với năng lượng tối đa 700 joules (100 µs / 1ms). DuoMAG ® XT là máy kích thích hai pha dùng để kích thích từ trường xuyên sọ lặp đi lặp lại nhằm mục đích điều trị, cung cấp năng lượng tối đa 320 Joule (290 ... 320 µs) . Sự kết hợp của cả hai thiết bị vào một hệ thống cho phép cả hai: cuộc điều tra về Tính dẻo thần kinh (thay đổi về ức chế nội sọ (ICI/SICI) và tạo thuận lợi nội sọ (ICF) mà còn có thể áp dụng các ứng dụng trị liệu theo công nghệ hiện đại.

    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy đo điện cơ

    Hệ thống điện cơ 4 kênh Neuro-MEP
    Hãng sản xuất: Neurosoft – CHLB Nga

    Đạt các tiêu chuẩn: ISO 9001, ISO 13485, CE.

    Mô tả tính năng

    Modul sử dụng giao tiếp USB.

    • Tất cả các phần điện tử bao gồm trong thiết bị nhận được kết nối với máy tính qua giao tiếp USB.
    • Nó cho phép kết hợp 1 cách linh hoạt để phù hợp với cấu hình mà người sử dụng yêu cầu.
    • Ví dụ, nếu kết nối nhiều hơn khối khuyếch đại 4 kênh vào Neuro-MEP4 thì sẽ nhận được một hệ thống kỹ thuật số 8 kênh.
    • Có thể kết nối lên tới 10 cổng USB khác nhau.

    Bộ khuếch đại và kích thích với những đặc điểm kỹ thuật thượng hạng

    • Tốc độ lấy mẫu của bộ khuyếch đại Neuro-MEP4 lên đến 16000 Hz mỗi kênh, bộ biến đổi 16 bits A/D (tương tự sang số), dải thông từ 0.02 Hz lên đến 10000 Hz.
    • Kích thích điện với cường độ từ 0.1 ÷ 100 mA với tần số 50 Hz. Tại đó có thể xác định được dạng của kích thích là: chữ nhật, gấp khúc, hình thang hay hình sin.

    Điện cực điện cơ thế hệ mới.

    • Những điện cực điện cơ EMG hiện nay được phát triển để phù hợp với hệ thống EMG & EP số.
    • Sự đông cứng của những miếng kích thích có thể thay thế bằng thép. Nó có thể được sử dụng như kích thích lẫn điện cực bề mặt.

    Phần mềm dựa trên nền tảng .NET

    • Phần mềm Neuro-MEP được phát triển dựa trên nền .NET. Đây là công nghệ hiện đại nhất trong sự phát triển phần mềm.
    • Việc sử dụng .NET cho phép tăng đáng kể độ tin cậy, sử dụng những giao diện tiện lợi và hiện đại. Ngoài ra, nó cũng tăng cường hiệu năng của thiết bị đến mức tối đa.

    Công nghệ điện cơ (EMG) mới.

    Các tính năng EMG được mở rộng:

    • Độ biến động (cáp đơn EMG)
    • Thần kinh vận động và bước giác quan
    • Phản xạ hành-hang
    • Phản xạ xương cùng
    • Phản xạ T
    • Điện thế cơ kích thích tiền đình (VEMP)
    • Dò tìm tự động MUP
    • Ước lượng số lượng thần kinh vận động (MUNE)
    • Phân tích hoạt động tự động và sự giao thoa điện cơ trong mỗi lần kiểm tra.

    Điện cơ thần kinh.

    • Ghi và phân tích sóng M và điện thế tác động cảm giác.
    • Đánh giá thần kinh vận động/ vận tốc truyền cảm giác.
    • Nghiên cứu các tham số sóng F, phản xạ H (bao gồm cả các cặp kích thích).
    • Phân tích thần kinh vận động qua kích thích từ tính của các rễ thần kinh cột sống và dây thần kinh ngoại vi.
    • Phản xạ chớp mắt, phản xạ xương cùng, phản xạ hành-hang, phản xạ T, những kích ứng da ganvanic.
    • Thần kinh vận động và bước giác quan.

    Điện thế thần kinh vận động (MUP).

    • Ghi và phân tích các hiện tượng hành vi tức thời.
    • Dò tìm MUP với chế độ tự động và bằng tay.
    • Phân tích tự động các tham số MUP, xác định được những giai đoạn của quá trình phục hồi dây thần kinh. 

    Ước lượng số lượng thần kinh vận động (MUNE).

    • Ghi và phân tích bán tự động việc ước lượng số lượng thần kinh vận động bằng kỹ thuật gia tăng.

    Nghiên cứu về liên kết giữa thần kinh – cơ.

    • Phân tích sự suy giảm của sóng M trong suốt quá trình kích thích lặp lại của thần kinh vận động.
    • Nghiên cứu hiện tượng hậu uốn ván và sự co thắt cơ bắp.
    • Thiết lập giải thuật kích thích do người sử dụng định ra 

    Spontaneous (sự tức thời/ sự tự phát) và giao thoa.

    Điện cơ đồ:

    • Các hành vi tức thời.
    • Phân tích các biên độ quay của giao thoa điện cơ EMG.
    • Phân tích tần số – biên độ của giao thoa điện cơ EMG.
    • Phân tích phổ của các giao thoa điện cơ EMG.
    • Tách sóng điện cơ EMG.
    • Phát lại âm EMG.

    kích thích từ truyền sọ (TMS)

    • Xác định thời gian dẫn truyền thần kinh vận động trung tâm của những bệnh nhân bị myelin hóa hệ thần kinh, cụ thể là bệnh đa xơ cứng.
    • Tự động tính toán độ trễ của gốc sóng F với việc kết hợp nghiên cứu kích thích từ.

    Điện thế sinh ra bởi cảm giác toàn thân (SEP).

    • Điện thế sinh ra bởi cảm giác toàn thân (SEP) có độ trễ dài và ngắn.

    Điện thế sinh ra bởi thị giác (VEP).

    • Ghi lại điện thế sinh ra bởi việc chớp mắt.
    • Ghi lại những điện thế sinh ra bởi thị giác từ các mẫu đảo ngược.

    Điện thế sinh ra bởi thính giác (AEP).

    • Ghi lại độ trễ ngắn (cuống não), độ trễ trung bình và dài.
    • Đo thính giác khách quan.

    Điện thế sinh ra bởi sự nhận thức (CEP).

    • Những điện thế sinh ra bởi sự nhận thức (P300, MMN (bất đối xứng), ghi lại CNV (sự thay đổi không ngẫu nhiên).
    • Sử dụng các tác nhân kích thích bằng một số phương thức.

    Điện thế cơ sinh ra bởi cơ quan tiền đình (VEMP).

    • Ghi lại điện thế cơ sinh ra bởi cơ quan tiền đình của bệnh nhân có bệnh về tai trong, sự mở của ống thượng, viêm dây thần kinh tiền đình, sự đa xơ cứng, chứng đau nửa đầu, bệnh thoái hóa dây sống tiểu não.

    Âm thanh phát ra nhất thời (TEOAE).

    • Ghi lại những âm thanh phát ra nhất thời (ngắn) trong cơ quan Corti (cơ quan thăng bằng ở tai trong).

    Điện đồ võng mạc (ERG).

    • Ghi lại điện đồvõng mạc sử dụng chất kích thích Ganzfeld; các màu trắng, đỏ, xanh dương, xanh lá với cường độ khác nhau và các mẫu thay đổi.
    • Ghi lại những điện thế dao động các tế bào hình nón, hình que…
    • Các kích thích dài ERG (khi bật/tắt
    • điện đồ võng mạc)
    • Ghi lại electro-oculogram.(đồ thị điện thị kính)

    Sự thay đổi của nhịp tim (HRV).

    • Phân tích miền tần số của nhịp tim.
    • Kiểm tra các phản xạ của tim mạch.
    Liên hệ
    Mua nhanh
  • Máy nghe tim thai cầm tay cá nhân

    Máy nghe tim thai cầm tay cá nhân 

    Model: JPD-100E

    Máy Nghe Tim Thai Jumper JPD-100E  là đồ thị nhịp tim dạng sóng có trên màn hình biểu thị rất rõ nhịp tim của bé trong mức an toàn (Từ 120-160 nhịp/phút) hay ngoài mức an toàn, giúp mẹ theo dõi dễ dàng

    Màn hình của máy có kích thước lớn, hiển thị rõ ràng các thông số đặc biệt là số nhịp tim/phút của bé, dung lượng pin, chế độ đo, tần số siêu âm và âm lượng máy…

    Máy có hai chế độ nghe: Nghe bằng loa ngoài hoặc nghe bằng Tai nghe nếu bạn muốn giữ không gian yên tĩnh.

    Chữ số hiển thị nhịp tim/phút sẽ tự động chuyển từ màu Trắng sang màu Đỏ để cảnh báo cho bố mẹ biết nếu nhịp tim của bé có dấu hiệu bất thường!

    Tần số siêu âm của đầu dò: 2.5MHz (Chỉ bằng 1/3 tiêu chuẩn quốc gia nên rất an toàn cho mẹ và bé – Tần số của Máy siêu âm ở bệnh viện là 7.5MHz), đây là lý do tại sao Máy nghe tim thai nghe được nhịp tim của bé từ tuần 12 của Thai kỳ trong khi Máy Siêu âm lại đo được nhịp tim của bé tại tuần thứ 6, hoặc tuần thứ 7.

    Trọng lượng của máy rất nhẹ chỉ: 250g – giúp cho các bạn thao tác dễ dàng đồng thời có thể thoải mái mang theo khi đi du lịch hoặc công tác.

    Máy sử dụng 03 Pin AAA 1,5V – Giống Pin đồng hồ treo tường, điều khiển TV Máy sử dụng nguyên lý siêu âm Doppler để phát hiện nhịp tim của bé một cách thông minh phân biệt rõ rệt với các âm thanh khác trong bụng mẹ bầu. Máy có thể đo chính xác nhịp tim của cả thai nhi, trẻ em và người lớn.

    Thông số kỹ thuật

    Tần số đầu dò chỉ 2.5MHz bằng 1/3 định mức tiêu chuẩn an toàn quốc gia – rất an toàn cho mẹ và bé

    Thiết kế nhỏ gọn và di động cung cấp một cách chính xác nhất và thuận lợi mang theo bên mình.

    Màn hình LCD: Đèn nền LCD lớn hiển thị nhịp tim thai nhi.

    Loa tích hợp cho giọng nói rõ ràng và to.

    Đầu dò chống thấm có thể hoán đổi cho nhau.

    Chức năng tự động tắt máy trong trường hợp không hoạt động trong một phút.

    Độ nhạy cao có thể phát hiện nhịp tim của thai nhi 12 tuần.

    Ba chế độ tính toán để tính nhịp tim thai: tức thì, trung bình 10 giây và thủ công.

    Lưu ý: Các chỉ số về nhịp tim thai mẹ bầu cần lưu tâm

    Từ 120 – 160 nhịp/phút —> Tim Thai nhi BÌNH THƯỜNG

    Từ 160 – 180 nhịp/phút —> Tim Thai nhi NHANH

    Trên 180 nhịp/phút —> Tim Thai nhi NHANH TRẦM TRỌNG

    Từ 120 – 80 nhịp/phút —> Nhịp Tim thai CHẬM

    Dưới 80 nhịp/phút —> Tim Thai CHẬM TRẦM TRỌNG

    Cấu hình:

    1 máy đo JPD-100E

    1 đầu dò

    3 pin AAA

    HDSD

    Liên hệ
    Mua nhanh

Hiển thị từ73 đến 84 trên 636 bản ghi - Trang số 7 trên 53 trang

0902177899